Cập nhật giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất 2024
- Dorthy Andrews
- May 24, 2024
- 3 min read
Đất nông nghiệp là tài sản có giá trị cao đối với người nông dân. Vì thế, khi bị thu hồi lại, nhà nước cũng nên có những chính sách bồi thường hợp lý. Vậy các quy định và chính sách về bảng giá đền bù đất nông nghiệp của nhà nước được thực hiện như nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết này nhé.
Thế nào là đất nông nghiệp?
Đất nông nghiệp được hiểu là đất sử dụng cho mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và dùng trong mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp sẽ bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất làm muối, đất nuôi trồng thuỷ hải sản và các loại đất nông nghiệp khác.

Căn cứ theo Điều 10 Luật đất đai năm 2013, nhóm đất nông nghiệp sẽ bao gồm các loại đất sau:
a/ Đất trồng cây lâu năm.
b/ Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
c/ Đất rừng sản xuất.
d/ Đất rừng đặc dụng.
đ/ Đất rừng phòng hộ.
e/ Đất làm muối.
g/ Đất nuôi trồng thuỷ sản.
h/ Đất nông nghiệp khác: loại đất này gồm đất được sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác nhằm phục vụ mục đích trồng trọt (kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất); xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản cho mục đích nghiên cứu thí nghiệm, học tập; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa cảnh.
Điều kiện bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 75 Luật Đất đai, điều kiện để người dân được bồi thường về đất nông nghiệp khi nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, an ninh, công cộng quy định như sau:
- Đối với cá nhân, hộ gia đình:
Đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê hàng năm.
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
Thuộc đối tượng sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền mà chưa được cấp,...
Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất

Trong trường hợp nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà không thể bồi thường lại bằng một diện tích đất nông nghiệp khác cho người dân thì sẽ tiến hành bồi thường bằng tiền.
Như vậy, cách tính giá đền bù đất sẽ được thực hiện như sau:
Tiền đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất bị thu hồi (m2) x giá đền bù (VNĐ/m2).
Giá đất (VNĐ/m2) = Giá đất (được ghi trong bảng giá đất) x Hệ số tăng giảm hoặc giảm đất nông nghiệp qua các năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).
Cập nhật giá đền bù đất nông nghiệp 2024

Các địa phương sẽ có bảng giá đền bù đất khác nhau tùy vào nền kinh tế, địa lý và xã hội từng khu vực. Tuy nhiên, phần lớn các tình thành sẽ xây dựng khung giá đền bù dựa trên quy định của Luật Đất đai sửa đổi năm 2013.
Dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn bảng giá đền bù đất nông nghiệp 2024 của 2 khu vực trung tâm là TP. HCM và TP. Hà Nội.
Bảng giá đền bù đất nông nghiệp Thành phố Hà Nội

Bảng giá đền bù đất nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh

Trên đây là tổng hợp những thông tin về giá đền bù đất nông nghiệp cập nhật năm 2024. Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích dành cho bạn. Hẹn gặp bạn ở tin tức sau.